Tạ Thục Vi
Tạ Thục Vi

Tạ Thục Vi

Tạ Thục Vi (tiếng Trung: 謝淑薇; bính âm: Xiè Shūwēi hoặc Xiè Shúwéi; Taiwanese Mandarin: [ɕjê sǔ wěi]; sinh ngày 4 tháng 1 năm 1986) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Đài Loan. Cô đạt được thứ hạng cao nhất ở vị trí thứ 23 thế giới nội dung đánh đơn và số 1 thế giới nội dung đánh đôi. Cô chiến thắng giải Wimbledon Championships 2013, Pháp mở rộng 2014WTA Finals 2013, tất cả đều cùng với Peng Shuai.[2] Thành công đáng kể ở nội dung đánh đơn của cô chính là việc lọt đến vòng 4 giải Úc mở rộng trong các năm 2008 và 2018, cũng như tiến đến vòng 4 giải Wimbledon 2018 sau khi đánh bại tay vợt đương kim số 1 thế giới Simona Halep. Cô là vận động viên tennis người Đài Loan đầu tiên trong lịch sử (cả nam lẫn nữ) lọt vào top 25 tay vợt trên bảng xếp hạng thế giới, cũng như là người đầu tiên đạt được vị trí số 1 thế giới ở nội dung đánh đôi. Tính đến thời điểm hiện tại, cô chính là vận động viên quần vợt người Đài Loan thành công nhất, chiến thắng 2 danh hiệu đơn cũng như 20 danh hiệu đôi trong hệ thống các giải đấu của WTA Tour, 27 danh hiệu đơn và 23 danh hiệu đôi trong hệ thống ITF Women's Circuit, 7 huy chương từ các kì Á vận hội, và kiếm được hơn 5.5 triệu đô tiền thưởng.

Tạ Thục Vi

Wimbledon SF (2011)
Tay thuận Tay phải (thuận và trái đều hai tay)
Chiều cao 1,69 m (5 ft 6 1⁄2 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ]
Lên chuyên nghiệp 2001
Tiền thưởng $5,490,332
Úc Mở rộng SF (2015)
Thế vận hội QF (2012)
Số danh hiệu 20 WTA, 1 WTA 125K, 23 ITF
Nơi cư trú Đài Bắc
Pháp Mở rộng 2R (2009, 2010, 2013)
Thứ hạng hiện tại No. 17 (2 July 2018)
Thứ hạng cao nhất No. 1 (12 May 2014)
Thành tích huy chương Đại diện cho Trung Hoa Đài Bắc Women's Tennis Asian Games 2002 Busan Team 2006 DohaTeam 2006 DohaMixed Doubles 2010 GuangzhouTeam 2010 GuangzhouDoubles 2014 IncheonTeam 2014 IncheonDoubles Universiade 2005 IzmirDoubles 2005 IzmirSingles Women's TennisAsian GamesUniversiade Đại diện cho Trung Hoa Đài Bắc
Huấn luyện viên Paul McNamee (2011–)
WTA Finals W (2013)
Quốc tịch Trung Hoa Đài Bắc
Sinh 4 tháng 1, 1986 (34 tuổi)
Hsinchu[1]
Pháp mở rộng 3R (2017)
Fed Cup 21–12
Mỹ Mở rộng SF (2009)
Thắng/Thua 428–231 (64.95%)

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tạ Thục Vi http://www.fedcup.com/en/players/player.aspx?id=80... http://www.itftennis.com/procircuit/tournaments/wo... http://www.taipeitimes.com/News/sport/archives/201... http://www.tennisnow.com/News/2017/December/Biofil... http://www.wtatennis.com/page/RankingsSingles/0,,1... http://www.wtatennis.com/player-profile/310053/su-... http://www.wtatennis.com/players/player/9419/title... https://www.thenational.ae/sport/tennis/maria-shar... https://www.itftennis.com/procircuit/players/playe... https://www.khaleejtimes.com/sport/tennis/maverick...